- Vùng hạn chế 1 gồm 20 khu vực với tổng diện tích là 7.239 ha. Trong đó: 18 khu vực có nghĩa trang tập trung và phạm vi liền kề với tổng diện tích 3.975 ha, 2 khu vực có nguy cơ ô nhiễm và phạm vi liền kề với tổng diện tích 3.264 ha.
- Vùng hạn chế 3 gồm 29 khu vực với tổng diện tích là 15.652 ha. Trong đó: 20 khu vực dân cư với tổng diện tích 9.536 ha, 13 khu vực có các khu kinh tế và khu công nghiệp, cụm công nghiệp với tổng diện tích 6.116 ha.
- Vùng hạn chế 4 với tổng diện tích là 4.988 ha. Trong đó, huyện Dương Minh Châu có 04 khu vực với diện tích 2.092 ha và huyện Tân Châu có 04 khu vực với diện tích 2.895 ha.
- Vùng hạn chế hỗn hợp là vùng có diện tích bị chồng lấn của các vùng hạn chế 1, 3 gồm 3 khu vực với tổng diện tích là 263 ha. Trong đó: Huyện Tân Biên có 01 khu vực có diện tích 24 ha, TP. Tây Ninh có 02 khu vực với diện tích 239 ha.
(Chi tiết vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các biện pháp hạn chế khai thác tại Phụ lục và Bản đồ kèm theo).
UBND tỉnh giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải lên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; Thông báo tới Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế nước dưới đất.