TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN
a) Các xã thuộc thành phố Tây Ninh, các xã thuộc thị xã và các xã thuộc huyện (trừ quy định tại điểm b và điểm c khoản này): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,15 lần giá đất được quy định tại bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh từ năm 2020 đến năm 2024 (gọi tắt là giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định);
b) Các tuyến đường giao thông chính có tên trong bảng giá đất: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
c) Các xã thuộc vùng khó khăn theo quy định tại Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn (trừ quy định tại điểm b khoản này): Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
a) Thị trấn các huyện, các phường thuộc thị xã và phường Ninh Thạnh, phường Ninh Sơn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
b) Các Phường 1, 2, 3, IV và phường Hiệp Ninh: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,25 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
c) Trường hợp khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính có vị trí tiếp giáp từ hai (02) mặt tiền đường trở lên (đường có tên trong Bảng giá đất), thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU MỘC BÀI VÀ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU XA MÁT
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,15 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
CÁC TRƯỜNG HỢP ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp: Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá (trừ quy định tại khoản 4 Điều này); Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước; Xác định giá nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước giao đất và giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất khi nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần; Xác định tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp không phải là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá trong Khu kinh tế đối với trường hợp diện tích thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tác giả: Nhân Phụng (tổng hợp)
Ý kiến bạn đọc