| TIỂU SỬ TÓM TẮTCỦA NGƯỜI ỨNG CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂY NINH NHIỆM KỲ 2016-2021
|
1. Họ và tên thường dùng: NGUYỄN THÀNH ĐẠT
2. Họ và tên khai sinh: NGUYỄN THÀNH ĐẠT
3. Các bí danh/tên gọi khác: Không có
4. Ngày, tháng, năm sinh: 09/9/1972. 5. Giới tính: Nam
6. Quê quán: Xã Định Thành, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
7. Nơi đăng ký thường trú: Khu phố 6, phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
Nơi ở hiện nay: Số 35, Khu phố 6, phường 3, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
8. Số CMND/ Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân: 93.003.822
Ngày cấp: 15/11/2009. Nơi cấp: Quân khu 7.
9. Dân tộc: Kinh, 10. Tôn giáo: Không
11. Trình độ hiện nay:
- Giáo dục phổ thông: 12/12.
- Chuyên môn, nghiệp vụ: Đại học Quân sự.
- Học vị: Không. Học hàm: Không
- Lý luận chính trị: Cao cấp.
- Ngoại ngữ: Không
12. Nghề nghiệp hiện nay: Bộ đội.
13. Chức vụ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác: Phó Chỉ huy trưởng kiêm Tham mưu trưởng Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh.
14. Nơi làm việc: Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh.
15. Ngày vào Đảng: 07/01/1993; Số thẻ đảng viên: 44.015695
- Ngày chính thức: 07/01/1994;
- Chức vụ trong Đảng: Đảng ủy viên Đảng ủy Quân sự thành phố Tây Ninh.
- Ngày ra khỏi Đảng (nếu có) Không có
Lý do ra khỏi Đảng: Không có
16. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể khác: Không có
- Tên tổ chức đoàn thể: Không có
- Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể: Không có.
17. Tình trạng sức khoẻ: Tốt.
18. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: 01 Huy chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhất; 01 danh hiệu chiến sĩ thi đua, 04 bằng khen của Chủ tịch UBND Tỉnh.
19. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): Không có.
20. Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu có): Không có
21. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có) Không có
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian | Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu? |
- Từ tháng 6/1990 đến tháng 3/1992 | - Tham gia Lực lượng Dân quân Phường 3 thị xã Tây Ninh (nay là thành phố Tây Ninh), chức vụ Chỉ huy phó. |
- Từ tháng 3/1992 đến tháng 01/1993 | - Học lớp đào tạo sỹ quan trợ lý quận, huyện tại trường Quân sự Quân khu 7, chức vụ học viên, cấp bậc hạ sĩ, thượng sĩ. |
- Từ tháng 01/1993 đến tháng 7/1995 | - Công tác tại Ban Chỉ huy Quân sự Phường 3 thị xã Tây Ninh, chức vụ Chỉ huy phó, cấp bậc thiếu úy. |
- Từ tháng 8/1995 đến tháng 7/1999 | - Công tác tại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh, chức vụ Trợ lý Quân lực, cấp bậc thượng úy. |
- Từ tháng 7/1999 đến tháng 7/2000 | - Học lớp hoàn thiện sĩ quan chỉ huy cấp phân đội tại trường Sĩ quan Lục quân 2, chức vụ học viên, cấp bậc thượng úy. |
- Từ tháng 8/2000 đến tháng 3/2010 | - Công tác tại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh, chức vụ Trợ lý tác huấn, trợ lý Quân lực, cấp bậc đại úy, thiếu tá. |
- Từ tháng 4/2010 đến tháng 8/2011 | - Công tác tại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh, chức vụ Phó Tham mưu trưởng, cấp bậc trung tá. |
- Từ tháng 9/2011 đến tháng 01/2012 | - Học lớp đào tạo ngắn cán bộ chỉ huy tham mưu Quân sự huyện tại Học viên Lục quân Bộ Quốc phòng, chức vụ học viên, cấp bậc trung tá. |
- Từ tháng 01/2012 đến tháng 02/2014 | - Công tác tại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh, chức vụ Phó Chỉ huy trưởng-Động viên, cấp bậc trung tá. |
- Từ tháng 02/2014 đến tháng 9/2014 | Học lớp hoàn thiện sĩ quan chỉ huy tham mưu quân sự huyện, quận tại Học viện Lục quân Bộ Quốc phòng, cấp bậc Trung tá, chức vụ học viên. |
- Từ tháng 10/2014 đến tháng 5/2016 | - Công tác tại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Tây Ninh, chức vụ Phó Chỉ huy trưởng kiêm Tham mưu trưởng, cấp bậc trung tá. |
| |
Ý kiến bạn đọc