Trả lời: Anh/chị có thể nôp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh bán lẻ thuốc tại Phòng kinh tế Thành phố với Thành phần, số lượng, thành phần hồ sơ như sau:
1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
+ Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
+ Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
Lưu ý: bản sao có chứng thực (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện); bản chụp kèm theo bản chính (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
2. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
5. Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế Thành phố.
6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế Thành phố.
7. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
8. Phí, lệ phí:
- Mức thu phí thẩm định tại Thành phố: 1.200.000đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh tại Thành phố: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Phụ lục 23 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: (Khoản 3, Điều 26 Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ)
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ.
- Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính.
Ý kiến bạn đọc